STT
|
Tham số
|
Thuộc tính tham số
|
Mô tả
|
Lưu ý
|
-
|
HoSoMotCuaID
|
String
|
Mã định danh của hồ sơ tại phần mềm một cửa
|
Bắt buộc
|
-
|
MaTrangThaiHoSo
|
String
|
Mã của gói tin trạng thái. Phần mềm tự phát sinh duy nhất trong một hồ sơ
|
Bắt buộc
|
-
|
TrangThaiHoSo
|
String
|
Mã trạng thái xử lý của hồ sơ. Tham khảo Bảng 2
Ví dụ: SUBMITED
|
Bắt buộc
|
-
|
NgayKetThucTTTruoc
|
String
|
Ngày kết thúc của trạng thái trước
Đinh dạng: dd/mm/yyyy hh:mm:ss
Ví du: 15/09/2016 15:30:15
|
Không bắt buộc
|
-
|
NgayXuLy
|
String
|
Ngày bắt đầu xử lý trạng thái hiện tại
Đinh dạng: dd/mm/yyyy hh:mm:ss
Ví du: 15/09/2016 15:30:15
|
Bắt buộc
|
-
|
HanXuLy
|
String
|
Hạn xử lý của trạng thái
Kiểu Date: dd/MM/yyyy hh:mm:ssz
Ví dụ: 16/09/2016 15:30:16
|
Không bắt buộc
|
-
|
MaNguoiXuLy
|
String
|
Mã chuyên viên đang xử lý hồ sơ
|
Không bắt buộc
|
-
|
TenNguoiXuLy
|
String
|
Họ và tên chuyên viên đang xử lý hồ sơ
|
Bắt buộc
|
-
|
PhongBanNguoiXuLy
|
String
|
Phòng ban của chuyên viên đang xử lý hồ sơ
|
Không bắt buộc
|
-
|
ChucVuNguoiXuLy
|
String
|
Chức vụ của chuyên viên đang xử lý hồ sơ
|
Bắt buộc
|
-
|
NoiDungXuLy
|
String
|
Mô tả nội dung xử lý
|
Không bắt buộc
|
-
|
NgayHenTra
|
String
|
Ngày hẹn trả hồ sơ
Kiểu Date: dd/MM/yyyy hh:mm:ss
Ví dụ: 16/09/2016 15:30:16
|
Bắt buộc khi trạng thái là: VERIFIED
|
-
|
SoBienNhan
|
String
|
Số biên nhận của hồ sơ tại phần mềm ISO
|
Bắt buộc khi trạng thái là: VERIFIED
|
-
|
MaHoSo
|
String
|
Mã hồ sơ
|
Bắt buộc khi trạng thái là: VERIFIED
|
-
|
PhiDichVu
|
String
|
Phí dịch vụ công
|
Bắt buộc khi trạng thái là:
PAYMENT_REQUEST
|
-
|
NgayThanhToan
|
String
|
Ngày thanh toán thành công
Kiểu Date: dd/MM/yyyy hh:mm:ss
Ví dụ: 16/09/2016 15:30:16
|
Bắt buộc khi trạng thái là: PAID
|
-
|
MaGiaoDich
|
String
|
Mã giao dịch
|
Bắt buộc khi trạng thái là: PAID hay PAYMENT_REQUEST
|
-
|
NgayYeuCauThanhToan
|
String
|
Ngày yêu cầu thanh toán
Kiểu Date: dd/MM/yyyy hh:mm:ss
Ví dụ: 16/09/2016 15:30:16
|
Bắt buộc khi trạng thái là:
PAYMENT_REQUEST
|
-
|
Ticket
|
String
|
Mã định danh của hồ sơ nộp qua mạng. Dùng để xác định hồ sơ qua mạng khi trao đổi thông tin giữa các phần mềm với nhau.
Hồ sơ phát sinh từ phần mềm nào thì phần mềm đó sinh một mã định danh duy nhất trong phần mềm đó để trao đổi qua mạng.
Phần mềm nên đặt ticket theo cấu trúc sau:[Mã đơn vị] [Năm nhận hồ sơ][Mã lĩnh vực][Mã thủ tục][Số thứ tự hồ sơ]
Lưu ý: Hồ sơ đã có ticket ( hồ sơ nhận từ cổng DVC) thì giữ nguyên giá trị ticket.
|
Bắt buộc
|
-
|
MaDonViC1
|
String
|
- Mã cấp I của cơ quan, tổ chức là đầu mối (Bộ, tỉnh...) kết nối với Cổng DVCQG
- Đối với các Bộ, tỉnh: sử dụng mã cấp 1 theo QCVN 102:2016/BTTTT.
- Đầu mối hiện tại là Nền tảng HCM LGSB do Sở Thông tin và truyền thông HCM quản lý
|
Bắt buộc
MaDonViC1 = "30.98.H29"
|
-
|
TenDonViC1
|
String
|
-Tên cơ quan, tổ chức là đầu mối kết nối với Cổng DVCQG (Bộ, tỉnh).
- Đầu mối hiện tại là Nền tảng HCM LGSB do Sở Thông tin và truyền thông HCM quản lý
|
Bắt buộc
TenDonViC1= "Sở Thông tin và Truyền thông"
|
-
|
MaDonViC2
|
String
|
- Mã cấp II của cơ quan, tổ chức là các sở, ngành, quận, huyện của TpHCM
|
Bắt buộc
|
-
|
TenDonViC2
|
String
|
Tên cơ quan, tổ chức là các sở, ngành, quận, huyện của TpHCM.
|
Bắt buộc
|
-
|
MaDonViC3
|
String
|
- Mã cấp III của cơ quan, tổ chức là các UBND phường, xã của TpHCM
|
Bắt buộc
|
-
|
TenDonViC3
|
String
|
Tên cơ quan, tổ chức là các UBND phường xã của TpHCM.
|
Bắt buộc
|
-
|
Version
|
String
|
Phiên bản của chuẩn gói tin
|
Bắt buộc
|